1. 의성어/의태어 = Imitative & Mimetic words / Từ tượng thanh và tượng hình
쿨쿨 = zzz (snozing) / khò khò (tiếng ngáy ngủ)
엉엉 = loudly crying sound / oa oa, hu hu
꼬르륵 = rumbing (when hungry) / ùng ục (tiếng đói bụng)
쨍그랑 = clink (glass-breaking sound) / choang (tiếng kính vỡ)
보글보글 = boiling sound / sùng sục (tiếng nước sôi)
뻘뻘 = (sweat) profusely, heavily / (mồ hôi chảy) ròng ròng
펑펑 = (rain, cry) heavily, a lot / (mưa rơi) bôm bốp, ào ào, (tiền) phung phí, bừa bãi
줄줄 = (drip, flow) profusely, smoothly / (chảy) tong tỏng, lòng ròng
두근두근 = (heart) pounding / (tim đập) thình thịch
또박또박 = (write) clearly, neatly / (viết) nắn nót, rõ ràng
반짝반짝 = glittering, dazzling / lấp lánh, nhấp nháy
아장아장 = toddling / chập chững
2) 밤하늘에 별들이 ----------------- 아름답게 빛나고 있다.
3) 배가 고파서 배에서 자꾸 ------------- 소리가 난다.
4) 영화가 너무 슬퍼서 보다가 ---------------- 소리를 내며 울어 버렸다.
5) 엄마가 도와주지 않아도 아기가 --------------- 잘 걷는다.
6) 창문 옆 벽에서 물이 ---------------- 새고 있다.
7) ‘과소비하다’는 돈을 ------------------- 많이 쓰는 것이에요.
8) 그 사람을 보면 가슴이 ----------------- 뛰어서 말을 할 수가 없다.
9) 발표할 때는 천천히 ----------------- 말해야 한다.
10) 너무 더워서 땀이 ----------------- 난다. 반바지를 입고 올 걸 그랬다.
11) 내가 일하는 동안 동생은 침대에서 ----------------- 잠을 잤다.
12) 접시가 ----------------- 소리를 내며 깨졌다.
끓다 = boil / nấu
밤하늘 = night sky / trời đêm
별 = start / ngôi sao
빛나다 = light up / phát sáng, lấp lánh
자꾸 = often / thường xuyên
벽 = wall / tường
새다 = leak / rỉ (nước)
과소비하다 = overspending / tiêu xài quá mức
뛰다 = run, jump / đập, nhảy lên
발표하다 = present / công bố, phát biểu
땀 = sweat / mồ hôi
반바지 = shorts / quần đùi, quần sooc
접시 = disk / cái đĩa
깨지다 =break , smash / vỡ
정답 / Answer:
1) 보글보글 - Nồi canh kimchi-jjigae đang sôi sùng sục trông thật là ngon.
2) 반짝반짝 - Những vì sao trên trời đêm đang chiếu sáng lấp lánh thật đẹp.
3) 꼬르륵 - Vì đói nên bụng cứ kêu ùng ục suốt.
4) 엉엉 - Vì phim buồn quá nên khi đang xem đã khóc hu hu.
5) 아장아장 - Dù mẹ ko giúp nhưng em bé đã chập chững đi được.
6) 줄줄 - Nước đang rỉ tong tỏng ở tưởng cạnh cửa sổ
7) 펑펑 - Tiêu xài quá mức là sử dụng tiền bừa bãi
8) 두근두근 - Khi thấy cô ấy là tim tôi cứ đập thình thịch nên ko thốt được ra lời.
9) 또박또박 - Khi phát biểu thì phải nói rõ ràng và chậm rãi
10) 뻘뻘 - Vì nóng quá nên mồ hôi chảy ròng ròng. Biết thế mặc quần đùi rồi.
11) 쿨쿨 - Khi tôi đang làm việc thì đứa em đã ngủ khò khò trên giường.
12) 쨍그랑 - Cái đĩa phát ra tiếng choang và vỡ.
2. 문법 / Grammar / Ngữ pháp
Click the corresponding grammar to see details / Nhấn vào tường ngữ pháp để xem chi tiết
3. 듣기 / Listening / Nghe
1. 두 사람이 간 축제에 대한 설명으로 틀린 것을 고르십시오.
a) 매년1월 1일에 개최된다
b) 해가 뜨는 것을 본다
c) 바닷가에서 열린다
d) 모두 같이 떡국을 만든다.
2. 들은 내용과 같으면 O표, 다른면 X표 하세요.
a) 두 사람은 일찍 일어나서 해돋이를 기다렸다. (....)
b) 에릭은 해돋이가 무슨 뜻인지 몰랐다. (....)
c) 상호는 해돋이 축제에 처음 참가했다. (....)
-----------------------
상호: 새벽에 일찍 일어나서 피곤할 텐데 여기 커피 좀 드세요.
에릭: 고마워요. 음... 기다리는 동안 밖에서 있느라고 조금 힘들고 추웠는데 커피 마시니까 몸이 따뜻해지네요.
상호: 해 뜨는 것 보니까 어땠어요?
에릭: 환상적이었어요. 저는 바다 위로 해가 뜨는 걸 처음 봤거든요.
상호: 그래요? 한국에서는 1월 1일에 이렇게 해 뜨는 걸 보면서 소원을 빌어요. 그래서 여기 말고 다른 바닷가에서도 해돋이 축제가 많이 열리고요.
에릭: 해, 해돋이요?
상호: 네, 해가 뜨는 것을 한국말로 해돋이라고 해요.
에릭: 그렇군요. 해.돋.이. 한국어는 아무리 배워도 끝이 없는 것 같아요. 상호 씨 덕분에 새로운 단어도 배우고, 멋있는 해돋이도 구경했네요. 고마워요.
상호: 고맙기는요. 저는 매년 해돋이 축제에 오는데, 작년에도 에릭 씨하고 같이 올 걸 그랬네요.
에릭: 괜찮아요. 내년에 잊지 말고 데리고 와 주세요.
상호: 알겠어요. 에릭 씨, 커피 다 마셨으면 아침 먹으러 갈래요? 저쪽에서 아침으로 떡국을 주는 행사를 하거든요.
에릭: 좋아요. 사람 많을 텐데 빨리 가요.
Vocabulary / Từ vựng
새벽 = dawn / bình minh, sáng sớm
해(가) 뜨다 = the sun rises / mặ trời mọc
환상적이다 = fantastic / tuyệt vời
소원을 빌다 = make a wish / ước
바닷가 = beach, coast / bờ biền
해돋이 = sunrise / mặt trời mọc, ban mai
데리고 오다 = bring someone with / đưa đến cùng, dẫn đi đến cùng
4. 읽기 / Reading / Bài Đọc
김수영 씨는 작년부터 가계부를 쓰기 시작했다. 맞벌이를 해도 돈을 모으기가 힘들고 항상 돈이 부족한 것 같아서, 돈을 어디에 얼마나 쓰는지 알고 싶었기 때문이다. 지난 1년 동안 가계부를 쓰면서 김수영 씨는 지출 습관을 바꿀 수 있었고, 돈을 절약하려면 어떻게 해야 하는지도 알게 되었다. 다음은 김수영 씨가 요즘 실천하고 있는 절약 방법들이다.
먼저, 신용카드를 이것저것 사용하지 않고 하나만 사용한다. 그러면 현금처럼 사용할 수 있는 포인트(point)를 빨리, 그리고 많이 모을 수 있기 때문이다. 예전에는 영화를 보거나 공연을 보는데에 돈을 많이 썼는데, 지금은 영화를 볼 때 대부분 이렇게 모은 카드 포인트로 계산을 한다. 그래서 문화비도 꽤 절약되고 있다.
두 번째로, 김수영 씨는 휴대폰 요금을 줄이려고 노력했다. 김수영 씨와 남편, 아들과 딸 모두 휴대폰을 사용하기 때문에 통신비가 많이 들 수밖에 없다. 그래서 김수영 씨는 가족 할인 요금이 있는 것을 알게 되자마자 그 요금을 신청했고, 지금은 가족끼리 통화할 때는 많으면 50%까지 할인을 받고 있다. 마지막으로, 예전에는 컴퓨터나 텔레비전 등의 전자 제품을 켜 놓은 채로 다른 일을 할 때가 많았다. 그렇지만 가계부를 쓰기 시작한 다음부터는 사용하지 않는 전자 제품의 전원은 꼭 끈다. 그리고 예전에는 조금만 더워도 에어컨을 켰지만, 지금은 에어컨 대신 선풍기를 사용한다. 이런 노력으로 김수영 씨 는 한 달 전기 요금을 5만 원쯤 줄일 수 있었다.
Vocabulary / Từ vựng
가계부 = housekeeping book / sổ chi tiêu (gia đình)
맞벌이 = dual-income family / cả vợ chồng cùng kiếm tiền
지출 습관 = spending habit / thoái que chi tiêu
실천하다 = practise / thực hiện
Chị Kim Soo-jeong bắt đầu viết sổ chi tiêu gia đình từ năm ngoái. Vì dù hai vợ chồng cùng đi làm kiếm tiền nhưng việc gom tiền để dành cũng khó và giường như lúc nào cũng thiếu tiền nên muốn biết tiền đã tiêu ở đâu bao nhiêu. Trong một năm viết sổ chi tiêu chị đã có thể thay đổi thói quen chi tiêu và đã biết được cách phải làm như thế nào để tiết kiệm tiền. Sau đây là những phương pháp tiết kiệm mà chị đang thực hiện gần đây.
Trước tiên, ko sử dụng nhiều thẻ tín dụng mà chỉ sử dụng chiếc thôi. Vì nếu làm như vậy có thể sưu tập được điểm thưởng (point) nhanh và nhiều mà có thể sử dụng giống như tiền mặt. Trước đây đã tiêu rất nhiều tiền để xem phim hoặc xem biểu diễn, nhưng bây giờ khi xem phim thì phần lớn trả bằng điểm thẻ tích lũy này. Vì vậy, chi phí văn hoá đã được tiết kiệm đáng kể.
Thứ hai, chị đã nỗ lực giảm phí điện thoại hàng tháng. Chị cùng chồng, con trai và con gái tất cả đều sử dụng điện thoại nên phí điện thoại hàng tháng tốn rất nhiều. Vì vậy, ngay khi chị biết được gói cước giảm giá cho gia đình đã đăng ký gói cước đó, và bây giờ khi gọi điện nhiều cho các thành viên gia đình có thể nhận được giảm giá tới 50 %. Cuối cùng, trước đây các đồ điện tử như ti vi hay máy tính cứ để bật trong khi làm việc khác. Tuy nhiên, từ khi bắt đầu ghi chép sổ chi tiêu các đồ điện từ mà không dùng là nhất định phải tắt nguồn. Và trước đây bật điều hòa ngay cả khi chỉ nóng một chút, nhưng bây giờ thay vì điều hòa thì dùng quạt điện. Với nỗ lực này, chị đã có thể giảm tiền điện tới 50.000 won mỗi tháng.
5. 쓰기/ Writing task
여러분 성격의 장점은 무엇입니까? 그런 성격의 좋은 점은 무엇입니까?
Posting Komentar
Posting Komentar